1. Cấu trúc
Vる/N + にあたって
2. Ý Nghĩa
Khi, lúc …
3. Cách Dùng
- Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “vào thời điểm quan trọng nào đó/nhân dịp đặc biệt nào đó. Thường được dùng trong trường hợp trang trọng mang tính nghi thức, sự kiện..
- Không dùng trong giao tiếp hàng ngày.
4. Ví Dụ
-
新学期 にあたって、皆さんに言っておきたいことがあります。
Nhân dịp vào năm học mới, tôi có đôi điều muốn nói với mọi người.
-
新居を購入するにあたって、わたしども夫婦はいろいろな調査をしました。
Khi mua nhà mới, tôi và vợ đã tìm hiểu rất nhiều.
-
研究発表をするにあたって、しっかり準備をすることが必要だ。
Khi thuyết trình nghiên cứu, việc chuẩn bị kỹ là rất quan trọng.
-
この計画を実行するにあたり、ぜひ周囲の人の協力を求めなければならない。
Khi thực hiện kế hoạch, nhất định phải nhờ sự giúp đỡ của mọi người xung quanh.