1. Cấu trúc
普通形(ナAな/Nの)(肯定形だけ) + あまり
2. Ý Nghĩa
Vì quá….
3. Cách Dùng
- Dùng để diễn tả điều gì đó vượt quá mức so với thông thường, gây ra kết quả không tốt không mong muốn.
- Thường sửu dụng với từ diễn tả cảm xúc.
4. Ví Dụ
-
今のオリンピックは勝ち負けを気にするあまり、スポーツマンシップという大切なものをなくしているのではないか。
Chẳng phải thế vận hội ngày nay quá đặt nặng việc thắng thua nên đã đánh mất một điều quan trọng đó là tinh thần thể thao hay sao?
-
試験の問題は易しかったのに、考えすぎたあまり、間違えてしまった。
Mặc dù câu hỏi của bài kiểm tra rất dễ nhưng vì suy nghĩ quá nhiều nên tôi đã làm sai.
-
合格の知らせを聞いて、彼女はうれしさのあまり泣き出した
Khi nghe tin đỗ, cô ấy đã khóc vì quá vui sướng.
-
夫が突然の事故で亡くなった。彼女は悲しみのあまり心の病になってしまった。
Người chồng đã qua đời trong một tai nạn bất ngờ. Cô ấy đã hoá điên vì quá đau buồn.
-
K市は開発を優先するあまり、市民の生活の安全を軽視しているのではないか。
Chẳng phải thành phố K đã quá ưu tiên cho sự phát triển, nên đã bỏ bê sự an toàn về cuộc sống của dân hay sao?
- Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
- Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.