1. Cấu trúc
あまりの + N に
2. Ý Nghĩa
Vì quá…
3. Cách Dùng
- Đi với danh từ biểu thị mức độ, diễn tả ý nghĩa “vì mức độ đó quá …”.
- Mệnh đề sau nói lên kết quả tất nhiên do nguyên nhân đó mang lại.
4. Ví Dụ
- 今年の夏はあまりの暑さに食欲もなくなってしまった。
Mùa hè năm nay quá nóng nên mất cảm giác thèm ăn.
- 今のわたしの仕事はきつい。あまりの大変さに時々会社を辞めたくなる。
Công việc hiện tại rất khó khăn. Vì quá vất nên nhiều khi tôi cũng muốn nghỉ.
- 父はデジタルカメラの講習を受けに行ったが、あまりの難しさにびっくりしたようだ。
Bố tôi đến đăng ký một lớp máy ảnh kỹ thuật số, nhưng ông đã ngạc nhiên vì nó quá khó.
-
※ Các điều cần chú ý
- Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.
- Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.