1. Cấu trúc
Vる/する動詞のN + に(は)当たらない
2. Ý Nghĩa
Không đáng, không cần thiết…
3. Cách Dùng
- Dùng trong trường hợp biểu thị do một sự vật/sự việc là tất nhiên nên không cần phải làm hành động mà lẽ ra phải làm đối với sự vật/sự việc đó.
4. Ví Dụ
- 彼はいい結果を出せなかったが 、 一生懸命やったのだから非難するには当たらない。
Dù không mang lại kết quả tốt, nhưng anh ấy đã làm việc chăm chỉ nên không cần trách anh ấy.
- この絵は上手だけれど有名な画家のまねのようだ。感心するには当たらない。
Dù bức tranh này rất đẹp, nhưng chỉ là bắt chước tác phẩm của họa sĩ nổi tiếng. Không có gì dáng ấn tượng cả.
- 山田さんの成功の裏には親の援助があるのです。称賛には当たりません。
Đằng sau sự thành công của anh Yamada là sự hỗ trợ của bố mẹ. Không có gì để khen ngợi cả.