1. Cấu trúc
N + にあって
2. Ý Nghĩa
Ở trong (hoàn cảnh, tình huống) đấy…
3. Cách Dùng
- Mẫu câu này được sử dụng để diễn tả ý nghĩa [Riêng đối với…,cho dù trong hoàn cảnh, điều kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa nhưng vẫn…].
- Vế sau có thể đi với liên kết kết luận (thế nên.. ) or là liên kết kịch (thế mà..).
- Thường dùng trong văn viết hơi tính cứng nhắc.
4. Ví Dụ
- 今、A国は経済成長期にあって、人々の表情も生き生きとしている。
Trong thời kỳ tăng trưởng của đất nước A hiện nay, mọi người cũng năng động .
- 数学は高度情報社会にあって、必要な学問的教養となっている。
Toán học là môn giáo dục thông thái cần thiết trong xã hội thông tin tiên tiến.
- この非常時にあって、あなたはどうしてそんなに平気でいられるのですか。
Trong trường hợp bất thường sao bạn lại giữ được bình tĩnh như thế.