Ngữ pháp tiếng Nhật, あ行(Hàng A) 〜に(は)あたらない[ JLPT N1 ] 1. Cấu trúc Vる/する動詞のN + に(は)当たらない 2. Ý Nghĩa Không đáng, không cần thiết… 3. Cách Dùng Dùng trong trường hợp biểu thị do một sự vật/sự việc là tất nhiên nên không cần phải làm hành động mà lẽ ra phải làm đối với sự vật/sự việc đó. 4. Ví Dụ 彼はいい結果を出せなかったが 、 一生懸命やったのだから非難するには当たらない。Dù không mang lại kết quả tốt, nhưng anh ấy đã làm việc chăm chỉ nên không cần trách anh ấy. この絵は上手だけれど有名な画家のまねのようだ。感心するには当たらない。Dù bức tranh này rất đẹp, nhưng chỉ là bắt chước tác phẩm của họa sĩ nổi tiếng. Không có gì dáng ấn tượng cả. 山田さんの成功の裏には親の援助があるのです。称賛には当たりません。Đằng sau sự thành công của anh Yamada là sự hỗ trợ của bố mẹ. Không có gì để khen ngợi cả. ※ Các điều cần chú ý Ngữ pháp liên quan~上げる [JLPT N3]受身形 (うけみ) [JLPT N4]~いただけませんか [JLPT N4]~いただけませんか [JLPT N4]意向形 (いこうけい) [JLPT N4]